Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin visa Hà Lan
Phỏng vấn là 1 trong những bước quan trọng và có tính chất quyết định lớn trong việc các đương đơn được cấp visa Hà Lan hay không. Vì thế việc tập trả lời trước một số câu hỏi mà Đại sứ quán (Lãnh sự quán) có thể hỏi khi xin visa là việc làm vô cùng cần thiết. Dưới đây là tổng hợp Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin visa Hà Lan của VisaNhanh – bạn có thể tham khảo để quá trình phỏng vấn xin visa Hà Lan được diễn ra trọn vẹn và hoàn hảo nhất.
Nhóm câu hỏi thông tin chung dành cho các diện visa
– How old are you? (Hiện tại bạn bao nhiêu tuổi?)
– Where do you live? (Bạn đang sống ở đâu?)
– What’s your father or mother name? (Cha hoặc mẹ của bạn tên là gì?)
– How old is your father or mother? (Cha hoặc mẹ của bạn bao nhiêu tuổi?
– How many people are there in your family? (Gia đình của bạn có bao nhiêu người?)
– What’s your hobbies? (Bạn có những sở thích gì?)
– What do you do in your free time? (trong thời gian rỗi, bạn thường hay làm những gì?)
– Do you like sports? What sport do you like? (Bạn có thích môn thể thao nào không? Môn thể thao mà bạn thích là gì?)
– Do you like traveling? Have you ever gone abroad? (Bạn có thích du lịch không? Bạn có bao giờ đi nước ngoài chưa?)
– What is the purpose of your visit? (Mục đích chuyến đi của bạn là gì?)
– Who lives with you now and what do they do? (Hiện tại, bạn đang sống với ai và họ đang làm gì?)
– Are you married? (Bạn đã kết hôn chưa?) – For how long have you been married? (Các bạn đã kết hôn được bao lâu rồi?) – What does your husband / wife / spouse do? (Chồng / vợ của bạn làm công việc gì?)
– Do you have a girlfriend/boyfriend? (Bạn có người yêu chưa?)
– Do you have any children? (Bạn có con chưa?) – If yes, how old are they and what do they do? (Nếu có, thì chúng bao nhiêu tuổi? Chúng làm công việc gì?)
– Is your son/daughter married? (Con trai / con gái của bạn đã kết hôn chưa?)
– Do you have any relative/ family member/ friend living in the Schengen Area or Netherlands? (Bạn có họ hàng/ thành viên gia đình/ bạn bè nào sống ở Khu vực Schengen hoặc Hà Lan không?)
– Will your wife/husband go together with you on your trip? (Vợ/Chồng của bạn có đi với bạn trong chuyến đi này không?)
– What does your mother do? (Mẹ của bạn làm công việc gì?)
– Do you have a covered health insurance for this journey? (Bạn có bảo hiểm sức khỏe cho chuyến đi này không?)
– Have you booked or bought the flight ticket? (Bạn đã đăng ký giữ chỗ hay mua vé máy bay chưa?)
– How long are you going to stay? (Bạn dự định ở lại bao lâu)
– What property do you have in your home country? (Bạn có tài sản nào ở quê hương mình không?)
– When in Schengen Area or Netherlands, are you going to seek employment? (Khi ở khu vực Schengen hoặc Hà Lan, bạn có ý định tìm việc không?)
– Where are you going to stay? (Bạn sẽ lưu trú ở đâu?)
– What is your father’s / sponsor’s income? (Thu nhập của cha bạn / người đài trợ cho chuyến đi của bạn là bao nhiêu?)
– Who will pay for your trip? (Ai sẽ là người chịu tránh nhiệm chi trả cho chuyến đi của bạn?)
– Can you show your bank statement (Bạn có thể trình giấy sao kê ngân hàng của bạn được không?)
– What do you do in your living country? (Bạn đang làm việc gì ở đất nước của bạn?)
– How much is your salary / how much do you earn? (Lương của bạn là bao nhiêu hoặc Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
– Can you show your bank statement (Bạn có thể trình giấy sao kê ngân hàng của bạn được không?)
– Do you have a job-leave approval letter from your employer? (Bạn có giấy quyết định nghỉ phép từ người chủ của bạn không?)
– Do you pay income tax? (bạn có đóng thuế thu nhập không?)
– How many employees do you have? (Bạn có bao nhiêu nhân viên?) – Với trường hợp đương đơn là chủ doanh nghiêp
– How much pension do you get? (Lương hưu của bạn là bao nhiêu?)
– What does your company do? (Công ty của bạn làm gì?)
– Who will take care of your business/house/property when you are visiting the Netherlands? (Ai sẽ lo liệu doanh nghiệp/ nhà cửa/ tài sản của bạn khi bạn đang thăm Hà Lan?)
– Do you have any friends or relatives in the Netherlands? (Bạn có người quen hay người thân nào đang ở Hà Lan không?
– Will you come back to Vietnam after your visit? (Bạn có định quay trở về Việt Nam sau chuyến đi của bạn hay không?)
– How can you assure me that you will come back? (Làm sao bạn có thể cam đoan mình sẽ quay về nước?)
– Have you ever been granted a Schengen visa? (Bạn đã được cấp Visa đi Schengen lần nào chưa?)
– Has your Schengen-visa application ever been rejected? (Bạn bị bị từ chối cấp Visa đi Schengen lần nào chưa?)
Nhóm câu hỏi thêm với đương đơn xin visa du lịch Hà Lan
– Why do you want to travel to the Netherlands? (tại sao ban lại muốn đi du lịch ở Hà Lan)
– Are you traveling with someone else? (Bạn có đi du lịch cùng ai không?)
– Can you reschedule a shorter trip? (Bạn có thể lên lịch trình ngắn hơn được không?)
– How much this journey will cost you? (Chuyến đi này khoảng bao nhiêu tiền?)
– Who will pay for your trip? (Ai sẽ là người chịu tránh nhiệm chi trả cho chuyến đi của bạn?)
– Where are you visiting in the Netherlands? (Bạn dự định sẽ tham quan những địa điểm nào ở Mỹ?)
– Why do you want to visit at this time? (Tại sao bạn lại muốn thăm Hà Lan ở thời điểm này?)
– When will you set off? (Bạn sẽ khởi hành vào ngày nào?)
– Can’t you finish your trip in a shorter time? (Bạn có thể hoàn thành chuyến đi của mình trong thời gian sớm hơn không?)
– When will you come back to Vietnam? (Bạn sẽ về nước vào ngày nào?)
– Do want to go to other countries after leaving the Netherlands? (Sau khi rời khỏi Hà Lan bạn có đi đâu nữa không?)
Nhóm câu hỏi thêm với đương đơn xin visa thăm thân Hà Lan
– Who will pay for your trip? (Ai sẽ là người chịu tránh nhiệm chi trả cho chuyến đi của bạn?)
– What does your son / daughter / son-in-law / daughter-in-law / brother / sister / sponsor do in the Netherlands? (Con trai / con gái / con rễ/ con dâu / anh / chị / người tài trợ của bạn làm gì ở Hà Lan?
– What is the legal status (what visa) of your son / daughter? (Tình trạng lưu trú (lưu trú theo diện nào) của con trai / con gái bạn là gì?)
– What is your son’s / daughter’s birdthday/ wedding date? (Ngày sinh hoặc ngày cưới của con trai / con gái của bạn là ngày nào?)
– Your sibling is working in Netherlands, would you do a similar thing? (Anh chị em của bạn có làm việc ở Hà Lan không? Bạn có muốn làm vậy giống anh chị em của bạn không?)
– How you will spend your time when your daughter/daughter-in-law go out to work? (Bạn làm gì khi cho gái/ con dâu của bạn đi làm?)
– Do you know the annual incomes of your son/daughter? (Bạn có biết thu nhập hàng năm của con trai hoặc con gái của bạn không?)
– Does your son/daughter have any children? / Do you have any grandchildren? (Bạn đã có đứa cháu nội hay cháu ngoại nào chưa?)
– Is your daughter/daughter-in-law currently pregnant? (Con gái / con dâu của bạn đang mang thai đúng không?)
Nhóm câu hỏi thêm với đương đơn xin visa công tác Hà Lan
– – What does your company do? (Công ty của bạn làm gì?)
– How many employees do you have? (Bạn có bao nhiêu nhân viên?) – Với trường hợp đương đơn là chủ doanh nghiêp
– Do you have a job-leave approval letter from your employer? (Bạn có giấy quyết định nghỉ phép từ người chủ của bạn không?)
– How long have you been working in this company? (Bạn đã làm việc ở công ty này được bao lâu?)
– How much is your salary / how much do you earn? (Lương của bạn là bao nhiêu hoặc Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
– Could you show me your labor contract? (Bạn có thể đưa cho tôi hợp đồng lao động của bạn được không?)
– Could you please show me your visiting card (business card)? (Bạn có thể đưa cho tôi business card của bạn được không?)
– What are your company’s products? (Sản phẩm của công ty bạn là gì?)
– Where is your company’s office? (Văn phòng công ty của bạn ở đâu?)
– Please, show me your business license! (Làm ơn đưa cho tôi giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp của bạn!)
– How much your business earn per month? (Thu nhập hàng tháng của doanh nghiệp của bạn là bao nhiêu?)
– Who will pay for your trip? (Ai sẽ là người chịu tránh nhiệm chi trả cho chuyến đi của bạn?)
Tham khảo thêm:
– Nên trả lời phỏng vấn xin visa bằng tiếng Anh hay tiếng Việt?
– Những kinh nghiệm bổ ích khi đi phỏng vấn xin Visa du lịch Úc tự túc
– Kinh nghiệm phỏng vấn visa – những lưu ý vàng bạn cần nhớ
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ làm visa Hà Lan, vui lòng liên hệ trực tiếp với bộ phận tư vấn khách hàng của Visanhanh qua tổng đài tư vấn visa 0906 336 300 hoặc tổng đài CSKH 1900 0262 để có được những sự hỗ trợ tốt nhất. Hoặc Quý khách có thể để lại số điện thoại, email, chúng tôi sẽ liên hệ lại với Quý khách trong thời gian sớm nhất.
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ ĐẶT DỊCH VỤ LÀM VISA HÀ LAN:
HÀ NỘI – 81C Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: HOTLINE: 0906 336 300 (Zalo) – Email: visanhanh@sptravel.vn
TP.HỒ CHÍ MINH: 37 Huỳnh Tịnh Của, Phường 8, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0906 336 300 (Zalo)