Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa Nhật Bản

Lượt xem: 6629

Người Việt Nam muốn nhập cảnh vào Nhật Bản cần phải xin visa trước tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản. Điền vào mẫu tờ khai xin visa là bước đầu tiên bạn cần làm nếu muốn xin visa đến đất nước mặt trời mọc, ngoài ra còn có các thủ tục, hồ sơ khác. Dưới đây là bài viết Hướng dẫn Cách điền tờ khai xin visa Nhật Bản, bạn có thể tham khảo để biết cách điền sao cho chính xác và tối ưu nhất.

 

Tải tờ khai xin Visa Nhật Bản tại đây:

Tờ khai xin cấp visa thị thực Nhật Bản theo quy định của Đại sứ quán Nhật Bản (Click tải về)

 

TST tourist - TIẾP NHẬN ỦY THÁC VISA NHẬT BẢN

 

Tờ khai xin visa Nhật Bản là gì? Tại sao phải điền tờ khai xin visa Nhật Bản

Cũng giống như khi xin visa các nước khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bạn bắt buộc phải nộp khi xin visa Nhật Bản các diện du lịch, thăm thân, công tác.  Nội dung trong tờ khai sẽ yêu cầu bạn điền từ thông tin cá nhân như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu,, Thông tin người mời bạn…

Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở Nhật Bản, đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Do vậy, điền tờ khai xin visa Nhật Bản là bước vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Bởi dù chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Ngoài ra, việc khai đơn bằng tiếng Anh trên tất cả các trang cũng là một trở ngại cho những ai không tự tin về trình độ tiếng Anh của mình. Những rủi ro, khó khăn này cũng là nguyên nhân khiến nhiều người lựa chọn dịch vụ điền tờ khai xin visa Nhật Bản của các công ty làm visa chuyên nghiệp thay vì tự mình khai. 

 

Hướng dẫn điền tờ khai xin visa Nhật Bản

 

Dưới đây là hướng dẫn điền đơn xin visa Nhật Bản ngắn hạn. Lưu ý để tránh sai sót, bạn hãy luôn đối chiếu với passport và tiến hành khai báo theo trình tự trên xuống dưới, trái sang phải.

Trang 1: Cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi

1. Surname: Họ

2. Given and middle names: Tên, chữ lót

3. Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua

4. Date of Birth: Ngày sinh

5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia

6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’

7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân

    • Single: Độc thân
    • Married: Đã kết hôn
    • Widowed: Vợ/chồng đã mất
    • Divorced: Ly hôn

8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch

9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua

10. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư

11. Passport type: Loại hộ chiếu

    • Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
    • Official: Hộ chiếu công vụ
    • Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
    • Other: Khác

Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”

12. Passport No.: Sổ hộ chiếu

13. Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu

14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’

15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu

17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’

18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’

19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

20. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)

21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)

22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

    • Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng
    • Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật
    • Address: Địa chỉ khách sạn / nhà

23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

    • Address: Địa chỉ
    • Tel.: điện thoại cố định
    • Mobile No.: điện thoại di động

25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)

Trang 2: Cung cấp thông tin người bảo lãnh/người mời, trả lời câu hỏi

27. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ

28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

    • Name: tên đầy đủ
    • Tel.: số điện thoại
    • Address: địa chỉ
    • Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)
    • Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
    • Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’
    • Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
    • Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.
      • Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”
      • Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”

29. Inviter in Japan: thông tin người mời

    • Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’
    • Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên
    • * Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)

30. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới

    • Been convicted of a crime or offence in any country? Có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?
    • Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Có từng đi tù hơn 1 năm ở bất kỳ quốc gia nào không?
    • Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật hay bất cứ quốc gia nào vì ở quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật
    • Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution? Có tham gia, trung gian hay bất cứ hoạt động nào liên quan tới mại dâm?
    • Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Có hành vi buôn người hay tiếp tay người khác phạm tội không?

Hoàn tất việc điền đơn xin visa Nhật

Sau khi đã điền đầy đủ thông tin, bạn nên dành chút thời gian dò lại cẩn thận một lần nữa. Sau đó ghi ngày tháng vào và ký tên. Cuối cùng dán ảnh 4.5 x 4.5 cm vào ô ảnh ở góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên

 


Lưu ý của VisaNhanh khi điền tờ khai xin visa Nhật Bản

 

– Phần Dates and duration of previous stays in Japan (ngày và thời hạn bạn ở Nhật trước đây): Nếu bạn chưa từng đi Nhật thì điền “NO”

– Trường hợp có trẻ em đi cùng: phần chữ kí, có thể kí thay và ghi chú bên dưới chữ kí là đã ký bởi mẹ/ba/người giám hộ. Ví dụ: ghi “Signed by mother”.

– Bạn nên khai thông tin lần lượt theo trình tự để tránh sai sót.

– Bạn cần điền các thông tin trong mẫu đơn một cách chính xác, trung thực, trùng khớp với các giấy tờ tùy thân và không để trống bất cứ thông tin nào. Thông tin cần điền càng rõ ràng chi tiết, không nên chỉ chi chung chung, mập mờ sẽ làm cho lãnh sự nghi ngờ về tính trung thực của thông tin. Nhân viên lãnh sự sẽ dễ dàng phát hiện ra những thông tin sai sự thật, những trường hợp này sẽ bị từ chối cấp thị thực và lần sau bạn sẽ rất khó xin lại

– Mẫu tờ khai visa bằng tiếng Anh nên nếu không thông hiểu ngôn ngữ, bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của người phiên dịch hoặc các đơn vị làm visa để hổ trợ bạn trong quá trình dịch thuật và điền đơn.

– Trong trường hợp đương sự xin cấp thị thực để đi du lịch, thăm thân, học tập, công tác… ngắn hạn thì cần lưu ý hơn đến mục thông tin của người bảo lãnh, thời gian định cư tại nước sở tại có phù hợp với lịch trình chuyến đi, vé máy bay khứ hồi hay chưa để đảm bảo quyền lợi tối đa cho đương sự.

– Ảnh dán vào visa rất quan trọng trong việc bạn có thành công  xin được visa hay không. Kích thước ảnh dán vào tờ khai xin visa Nhật Bản là 45mm x 45mm. Ảnh được chụp trên nền trắng và ảnh của bạn là ảnh được chụp trong vòng 3 tháng. Tốt nhất, bạn nên xem xét kĩ về quy định ảnh visa của Nhật Bản.

– Đơn xin cấp thị thực hợp lý phải có chữ ký đương đơn. Với trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi thì phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.

– Nếu bạn cần, Visanhanh sẽ hỗ trợ bạn điền các thông tin trong tờ khai xin visa. Tham khảo Dịch vụ khai form và đặt lịch hẹn visa tại VisaNhanh

– Nếu quý khách sử dụng dịch vụ làm visa của VisaNhanh thì trong khâu xử lý hồ sơ sẽ có phần khai thông tin của đương đơn theo mẫu của Đại Sứ quán. Visanhanh sẽ điền thông tin email cá nhân đương đơn cung cấp. Sau khi khai xong, hệ thống của ĐSQ sẽ gửi 1 bản copy vào mail của khách. Quý khách nhận được bản tờ khai từ ĐSQ thì vui lòng soát kĩ lại thông tin 1 lần nữa. Nếu có thông tin sai lệch, vui lòng liên hệ lại Visanhanh để được xử lý nhanh nhất. Trong trường hợp đương đơn không dùng email thì Visanhanh sẽ điền email của Visanhanh vào file thông tin và Visanhanh sẽ soát lại thông tin dựa trên toàn bộ giấy tờ mà khách cung cấp

– Trong trường hợp bạn cảm thấy các thủ tục, điền tờ khai xin visa quá rắc rối và phức tạp thì bạn có thể lựa chọn làm visa thông qua các dịch vụ visa trung gian. Tại Visanhanh, chúng tôi nhận làm visa đi các nước trọn gói từ A đến Z  với chi phí ưu đãi, tỷ lệ đậu visa lên đến 99%. 

 


Để biết chi tiết hơn về thủ tục, chi phí… xin visa Nhật Bản, bạn có thể tham khảo thêm tại: 

+ Chi phí làm Visa đi Nhật Bản 

Dịch vụ làm visa Nhật Bản trọn gói

+ Visa du lịch Nhật Bản

+ Visa thăm thân Nhật Bản

+ Visa công tác Nhật Bản

 

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bài viết Hướng dẫn Cách điền tờ khai xin visa Nhật Bản, vui lòng liên hệ trực tiếp với bộ phận tư vấn khách hàng của Visanhanh qua tổng đài tư vấn visa 0934546722 để có được những sự hỗ trợ tốt nhất. Hoặc Quý khách có thể để lại số điện thoại, email, chúng tôi sẽ liên hệ lại với Quý khách trong thời gian sớm nhất.

 

Địa điểm nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản qua dịch vụ Visa Nhanh

Công ty Cổ phần Du lịch Nam Thái Bình Dương – Visa Nhanh

Văn phòng Hà Nội:

Địa chỉ: 27 Cửa Đông, Phường Cửa Đông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 0934546722 (Zalo) – Email: visa@southpacifictravel.com.vn

Văn phòng TP Đà Nẵng:

Địa chỉ: 6 An Trung 3, Phường An Hải Tây, Quận Sơn Trà, Đà Nẵng

Điện thoại: 0934546722 (Zalo) – Email: visa@southpacifictravel.com.vn

 

    Vui lòng để lại số điện thoại hoặc gọi 0934 546 722 để được tư vấn VISA nhanh nhất