Hồ sơ thủ tục visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1) chi tiết và mới nhất
Visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1) là loại thị thực dành cho những người có vợ/chồng là công dân Hàn. Đây là tấm vé thông hành quan trọng giúp bạn đến xứ sở kim chi dưới dạng kết hôn, đoàn tụ gia đình. Tuy nhiên thủ tục hồ sơ và quy trình làm visa kết hôn Hàn Quốc rất phức tạp, gây khó khăn cho đương đơn xin visa. Bài viết dưới đây sẽ gỡ rối cho bạn vấn đề này. Hãy tham khảo và có một hành trình xin visa kết hôn Hàn Quốc thuận lợi nhất nhé.
Visa kết hôn Hàn Quốc là gì?
Có rất nhiều người tìm kiếm về các đơn hàng vợ chồng Hàn Quốc. Kết quả cho thấy thường khách hàng phải có bảo lãnh hoặc đi theo diện lao động thời vụ ngắn hạn. Loại visa này khác với visa kết hôn Hàn Quốc
Visa kết hôn Hàn Quốc có ký hiệu là F-6-1 là visa dành cho người nước ngoài kết hôn cùng công dân Hàn Quốc theo đúng quy định của 2 quốc gia, có ý định sinh sống tại Hàn Quốc và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội ở đây.
Visa kết hôn Hàn Quốc có thời hạn là bao lâu?
Loại visa này cho phép bạn thực hiện một lần nhập cảnh vào Hàn Quốc trong vòng 3 tháng kể từ ngày cấp. Sau khi nhập cảnh, bạn có thể lưu trú tại Hàn Quốc trong tối đa 90 ngày. Tuy nhiên, khi thời hạn 90 ngày này kết thúc, bạn cần thực hiện đăng ký để chuyển đổi thành thẻ cư trú cho người nước ngoài và gia hạn thêm thời gian lưu trú nếu bạn muốn tiếp tục ở lại Hàn Quốc.
Đối tượng xin kết hôn Hàn Quốc
Visa kết hôn Hàn Quốc ( F-6-1) áp dụng cho những đối tượng:
– Các công dân Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài, ngoài Hàn Quốc.
– Độ tuổi phù hợp: Đối với nữ, bạn cần đủ 18 tuổi trở lên, và đối với nam, bạn cần đủ 20 tuổi trở lên.
– Thực hiện hôn nhân theo quy định: Bạn đã thực hiện hôn nhân với một công dân Hàn Quốc theo quy định pháp luật của cả hai quốc gia
– Dự định duy trì cuộc sống hôn nhân và sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc.
Những yêu cầu này được thiết lập để đảm bảo tính hợp pháp và chân thực của mối quan hệ hôn nhân và đảm bảo rằng người xin visa có ý định sống và định cư tại Hàn Quốc trong tương lai.
Ngoài các điều kiện cơ bản nêu trên, đối tượng xin visa kết hôn Hàn Quốc cũng có thể phải tuân theo một số yêu cầu và quy định cụ thể khác do chính phủ Hàn Quốc đặt ra, như làm thủ tục xin visa, cung cấp tài liệu chứng minh mối quan hệ hôn nhân, và thực hiện các bước pháp lý liên quan đến hôn nhân.
Điều kiện để được làm visa vợ chồng đi Hàn Quốc
Để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc( F-6-1), bạn cần đáp ứng đủ các yêu cầu cơ bản sau:
– Đưa đầy đủ các tài liệu và giấy tờ được yêu cầu cho quá trình xin visa kết hôn.
– Chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn tối thiểu ở cấp độ TOPIK 1 trở lên.
– Cung cấp bằng chứng về mối quan hệ hôn nhân và quá trình quen biết với vợ/chồng người Hàn.
– Chứng minh năng lực tài chính của vợ/chồng người Hàn.
– Phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm, tức là bạn không có tiền án tiền sự.
– Đặc biệt bạn không được vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 5 năm gần đây.
– Không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của Hàn Quốc.
Hồ sơ thủ tục visa kết hôn Hàn Quốc có những gì?
Thứ tự tài liệu phải được xếp đúng ( 1->2->3)
1. Phía người xin Visa ( Việt Nam):
– Hộ chiếu gốc có thời hạn còn trên 6 tháng.
– Đơn xin cấp visa, theo mẫu mới nhất của Lãnh sự quán Hàn Quốc (LSQ). Bạn có thể tham khảo mẫu trên trang web của LSQ.
– Ảnh thẻ cá nhân chụp trong vòng tháng 6 trở lại với nền trắng, kích thước ảnh 3.5cm x 4.5cm.
– Giấy tờ chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn.
2. Phía người mời ( Hàn Quốc):
– Hình ảnh cưới hoặc hình ảnh chung của bạn và vợ/chồng hoặc gia đình trong quá trình quen nhau (ảnh màu).
– Thư mời theo mẫu mới nhất được cung cấp bởi Lãnh sự quán Hàn Quốc.
– Tường trình chi tiết về quá trình quen biết và tương tác, bao gồm thời gian, địa điểm, bối cảnh, và nội dung tin nhắn hoặc trò chuyện.
– Hồ sơ người giới thiệu (nếu thông qua công ty môi giới kết hôn quốc tế):
+ Thư tường trình giới thiệu chi tiết về quá trình giới thiệu.
+ Bản sao của giấy đăng ký doanh nghiệp của công ty môi giới.
+ Bản sao của chứng minh thư của người đại diện công ty môi giới.
– Hồ sơ người giới thiệu (nếu thông qua người quen):
+ Thư tường trình giới thiệu viết kèm chữ ký và dấu của người giới thiệu.
+ Bản sao chứng minh thư của người giới thiệu (nếu không có, viết kèm thư tường trình lý do).
– Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân chi tiết, cấp tại UBND xã, phường ở Hàn Quốc, Lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc trực tuyến (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
– Giấy chứng nhận quan hệ gia đình chi tiết, cấp tại UBND xã, phường ở Hàn Quốc, Lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc trực tuyến (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
– Giấy chứng nhận cơ bản chi tiết, cấp tại UBND xã, phường ở Hàn Quốc, Lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc trực tuyến (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
– Thư bảo lãnh theo mẫu được cung cấp bởi Lãnh sự quán Hàn Quốc (thời gian bảo lãnh tối thiểu 2 năm).
– Bản sao giấy xác nhận con dấu, cấp tại UBND xã, phường ở Hàn Quốc (nếu người mời trực tiếp đến đăng ký hồ sơ, sẽ được miễn).
– Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế cấp bởi Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh hoặc trực tuyến tại www.socinet.go.kr (cấp trong vòng 5 năm gần nhất).
– Bản chính giấy khám sức khỏe tổng quát bao gồm kiểm tra thần kinh, HIV, giang mai, cấp trong vòng 6 tháng gần nhất (kiểm tra tại bệnh viện ở Hàn Quốc).
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú:
+ Người mời là chủ sở hữu nơi ở: Bản chính giấy đăng ký cư trú và giấy đăng ký nhà đất.
+ Người mời là người thuê nhà: Bản chính giấy đăng ký cư trú, hợp đồng thuê nhà, và giấy đăng ký nhà đất.
+ Người thuê nhà là bố mẹ, anh chị em của người mời: Bản chính giấy đăng ký cư trú, hợp đồng thuê nhà, giấy đăng ký nhà đất, và giấy chứng minh quan hệ gia đình với người đang thuê.
– Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính:
+ Chứng nhận thu nhập của 1 năm gần nhất từ trang web Tổng Cục Thuế hoặc trang web chính phủ 24 hoặc Chi Cục Thuế Hàn Quốc.
+ Nhân viên công ty: Giấy xác nhận nhân viên, bản sao giấy phép kinh doanh nơi làm việc, giấy xác nhận tư cách Bảo hiểm Y tế (cấp bởi cơ quan nhà nước).
+ Người kinh doanh: Giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng từ nộp thuế, giấy xác nhận tư cách Bảo hiểm Y tế (cấp bởi cơ quan nhà nước) và chứng từ đóng Bảo hiểm Y tế trong 1 năm gần đây.
+ Người làm nông/ngư nghiệp: Sổ đất nông nghiệp/ Chứng nhận tàu biển, giấy tờ làm nông/ngư nghiệp, giấy xác nhận buôn bán nông thủy sản , xác nhận tư cách Bảo hiểm Y tế ( do cơ quan nhà nước cấp) và chứng từ đóng Bảo hiểm Y tế trong vòng 1 năm trở lại
+ Lao động thời vụ: Giấy xác nhận của người đại diện nơi làm việc, bảng kê lương, xác nhận tư cách Bảo hiểm Y tế ( do cơ quan nhà nước cấp) và chứng từ đóng Bảo hiểm Y tế trong vòng 1 năm trở lại.
+ Người có thu nhập khác: Giấy tờ liên quan đến tài sản như bất động sản, tiền tiết kiệm,..
+ Trường hợp đã nộp đầy đủ các giấy tờ trên nhưng vẫn chưa đủ điều kiện về thu nhập: có thể sử dụng thu nhập và tài sản của thành viên gia đình trực hệ có tên trong giấy đăng ký cư trú + “Đơn xin bổ sung điều kiện về tài sản và thu nhập của gia đình”
– Phiếu điều tra thông tin tín dụng
3. Phía người xin visa ( Việt Nam):
– Lý lịch tư pháp số 2:
+ Bản gốc cấp bởi Sở Tư Pháp tỉnh trong vòng 3 tháng gần nhất.
+ Dịch thuật công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (nếu có).
+ Trong trường hợp không có án tích, không cần dịch thuật công chứng.
– Giấy khám sức khỏe:
+ Bản chính, không quá 6 tháng.
+ Khám tổng quát, bao gồm kiểm tra thần kinh, HIV, giang mai.
+ Khám tại bệnh viện LSQ chỉ định (xem trên website).
– Giấy khám bệnh Lao:
+ Bản chính, không quá 3 tháng.
+ Khám tại bệnh viện được chỉ định (xem trên website).
– Giấy khai sinh bản sao:
+ Dịch thuật công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (nếu có).
+ Nhớ mang theo bản gốc để đối chứng.
– Giấy Tường trình bối cảnh kết hôn:
+ Tham khảo file đính kèm trên website của Lãnh sự quán Hàn Quốc.
– Tường trình hoàn cảnh quen biết:
+ Viết chi tiết về thời gian, địa điểm, hoàn cảnh.
+ Dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
+ Ghi trên giấy kích thước A4.
– Chứng minh nhân dân: bản sao (có thể nộp bản sao bằng giấy phép lái xe).
*VISA NHANH LƯU Ý:
– Trong trường hợp cần xác minh thông tin thêm, Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc có thể yêu cầu một cuộc phỏng vấn với người xin visa. Khi tham gia cuộc phỏng vấn visa kết hôn Hàn Quốc, ứng viên cần đảm bảo rằng họ đã mang theo giấy tờ xác minh danh tính, chẳng hạn như chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân để chứng minh danh tính của họ.
Nơi nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc
Trung tâm Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (gọi tắt là KVAC) sẽ là địa điểm duy nhất tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc tại Việt Nam. Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán TP Hồ Chí Minh sẽ chỉ cấp thị thực, trừ lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
– KVAC tại Hà Nội: Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam đối có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc
+ Website: visaforkorea-vt.com
+ Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
+ Email: kvac@visaforkorea-vt.com
.– KVAC tại TP. Hồ Chí Minh: Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.
+ Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
+ Email: kvac.hcm@visaforkorea-hc.com
+ Website: https://sgn.visaforkorea-hc.com/
– Tổng Lãnh Sự Quán Đà Nẵng: Những ai có hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ nộp hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.
+ Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
+ Email: danang@mofa.go.kr – Bộ phận visa: danangvisa@mofa.go.kr
+ Website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-danang-vi/index.do
Lệ phí xin visa kết hôn Hàn Quốc
Lệ phí xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm 2 loại, là:
– Phí thị thực (nộp cho Đại sứ quán Hàn Quốc): 30 USD, nộp bằng tiền mặt theo tỷ giá ngân hàng Woori
– Phí dịch vụ (nộp cho Trung tâm KVAC): 390.000 VNĐ/bộ ( chỉ nhận thanh toán bằng tiền mặt)
Ngoài ra, bạn có thể sẽ mất thêm các khoản phí khác khi xin visa thương mại Hàn Quốc như:
– Phí sử dụng dịch vụ tại Trung tâm KVAC như:
+ phí gửi trả – nhận kết quả tại nhà qua bưu điện:
++ Trong thành phố Hà Nội: 60.000VND – gửi trong vòng 1 ngày làm việc
++ Ngoài thành phố Hà Nội: 80.000VND – gủi trong vòng 3 ngày làm việc
+ Dịch vụ photo, in ấn: 2.000VND/trang
+ Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm (chỉ áp dụng với KVAC tại TP Hồ Chí Minh cơ sở 1 & 2)
– Phí dịch thuật (nếu có)
Quy trình xin visa kết hôn Hàn Quốc
Bước 1: Xác định diện visa kết hôn phù hợp
Như đã đề cập, hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ thay đổi theo từng diện. Hiện có 4 diện là visa kết hôn thông thường, visa kết hôn với người đang có bầu, với người đã có con chung và với người đăng ký lại visa kết hôn.
Đầu tiên bạn cần xác định diện thị thực phù hợp để chuẩn bị bộ hồ sơ chính xác.
Bước 2: Điền đơn xin visa kết hôn Hàn Quốc
Bạn có thể truy cập vào trang web Korea Visa Application Center in Ha Noi (visaforkorea-vt.com) để xem hướng dẫn điền đơn.
Sau khi điền xong, vui lòng dán ảnh và ký tên đầy đủ.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn chuẩn bị hồ sơ dựa vào những list mà VISA NHANH đã đưa ra ở trên.
Bước 4: Đặt lịch hẹn trực tuyến
Bạn có thể truy cập vào trang web của KVAC để đặt lịch online.
– Trang web KVAC Hà Nội: https://www.visaforkorea-vt.com/
– Trang web KVAC TP HCM cơ sở 1: https://visaforkorea-hc.com/
– Trang web KVAC TP HCM cơ sở 2: https://sgn.visaforkorea-hc.com/
Với đương đơn nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng có thể bỏ qua bước này.
*VISA NHANH Lưu ý:
– Nếu bạn đến muộn hoặc bị lỡ lịch hẹn đã đăng ký, vui lòng lấy số thứ tự tại sảnh chờ như thông thường.
– Tại KVAC ở Hà Nội bạn chỉ có thể đặt lịch hẹn online ít nhất trước 02 ngày so với ngày đặt (*theo ngày làm việc)
– Bạn có thể đặt lịch hẹn online trước 02 tháng.
– Bạn in giấy hẹn và mang đến cùng với hồ sơ để kiểm tra thông tin. Tin nhắn xác nhận đăng ký thành công không được chấp nhận thay thế phiếu hẹn.
-Khi bạn đã đăng ký online thì sẽ không thể thay đổi thông tin và hủy lịch hẹn được.
-Trường hợp cùng tên trong số hộ khẩu thì mới được nộp hộ hồ sơ và cùng một đơn đăng ký.
– Khi đến bạn vui lòng mang theo lịch hẹn có ngày và giờ cụ thể khi đến Trung tâm.
– Bạn không được đăng ký nhiều lịch hẹn cho cùng một người. Trường hợp lịch hẹn trùng sẽ bị hủy bỏ.
Bước 5: Nộp hồ sơ xin visa
Có 3 địa chỉ nộp hồ sơ như đã đề cập ở trên
Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang theo điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm, hồ sơ và phiếu đặt lịch hẹn( nếu đặt). Trung tâm có thể sẽ gọi điện kiểm tra số điện thoại. Phải đăng ký đúng số điện thoại của người đăng ký xin visa. Nếu không đúng trung tâm sẽ không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 6:Thanh toán lệ phí visa
Bạn lưu ý là mọi chi phí sẽ được thanh toán bằng tiền mặt.
Bước 7: Kiểm tra kết quả visa
Trong thời gian chờ đợi kết quả, bạn có thể truy cập https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 để cập nhật trạng thái thường xuyên.
Bước 8: Nhận lại visa cùng hộ chiếu
Sau khi có kết quả, bạn sẽ nhận được thông báo qua SMS. Bạn có thể đến Trung tâm nhận lại hộ chiếu và visa bất cứ lúc nào trong giờ làm việc hoặc đăng ký dịch vụ gửi trả qua bưu điện của trung tâm.
>>> Tham khảo: Đặt Tour du lịch Hàn Quốc trọn gói, giá rẻ tại Dulichsp.com
Trên đây là những hướng dẫn của chúng tôi về hồ sơ thủ tục visa kết hôn Hàn Quốc dành cho bạn. VISA NHANH hiện tại chưa làm dịch vụ xin visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1). Nếu bạn không có ý định kết hôn Hàn Quốc nhưng vẫn muốn du lịch đến xứ sở kim chi thì có thể tìm đến VISA NHANH – đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ làm visa uy tín, trọn gói, tỷ lệ đậu 99%. Chúng tôi có các goi dịch vụ làm visa du lịch Hàn Quốc với nhiều ưu đãi hấp dẫn. Liên hệ hotline 0934 546 722 để được tư vấn và hưởng giá tốt nhất nhé!
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ ĐẶT DỊCH VỤ LÀM VISA HÀN QUỐC:
HÀ NỘI – 27 Cửa Đông, Phường Cửa Đông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: HOTLINE: 0934 546 722 (Zalo) – Email: visa@southpacifictravel.com.vn
TP. ĐÀ NẴNG: 6 An Trung 3, Phường An Hải Tây, Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
Điện thoại: 093 454 6722 (Zalo) – Email: visa@southpacifictravel.com.vn