Các loại visa nhập cảnh Việt Nam và thời hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam vì nhiều lý do khác nhau, với mỗi mục đích nhập cảnh lại có một loại visa tương ứng. Visanhanh mời bạn tìm hiểu các loại visa nhập cảnh Việt Nam và thời hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài trong bài viết dưới đây.
1. Các loại visa nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, hiện phân biệt các loại thị thực nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài như sau:
– Visa ký hiệu NG1: Thị thực Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước; Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
– Visa ký hiệu NG2: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy; Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân;Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương.
– Visa ký hiệu NG3: Là loại thị thực cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi; người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
– Visa ký hiệu NG4: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
– Visa ký hiệu LV1: Cấp cho cá nhân vào làm việc với các ban; cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội; Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương.
– Visa ký hiệu LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– Visa ký hiệu ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
– Visa ký hiệu DN: Được cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
– Visa ký hiệu NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện; dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa ký hiệu NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện; chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa; tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa ký hiệu NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa ký hiệu DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập
– Visa ký hiệu HN: Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
– Visa ký hiệu PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
– Visa ký hiệu PV2: Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
– Visa ký hiệu LĐ: Cấp cho người vào lao động.
– Visa ký hiệu DL: Cấp cho người vào du lịch.
– Visa ký hiệu TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ; chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài;được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1; LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
– Visa ký hiệu VR: Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
– Visa ký hiệu SQ: Cấp cho các trường hợp nhập cảnh vào Việt Nam không quá 30 ngày ;cho người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch; thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
a) Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị;của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại.
b) Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
2. Thời hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài được quy định
– Visa ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
– Visa ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Visa ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
– Visa ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
– Visa ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Visa hết hạn, được xem xét cấp visa mới.
Thời hạn visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Nếu bạn còn thắc mắc gì về Các loại visa nhập cảnh Việt Nam và thời hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài bạn hay nhanh chóng nhấc máy lên và gọi đến số hotline của 1900 0262 của Visanhanh để được tư vấn những thông tin cần thiết chính xác nhất, chi tiết nhất.